1. Lend/ borrow: mượn
– Lend: đưa cho ai đó mượn cái gì và họ sẽ trả lại cho bạn khi họ dùng xong
Ví dụ: I will lend you my car while I am away on holiday. (Mình sẽ cho cậu mượn xe khi mình đi nghỉ.)
– Borrow: mượn cái gì của ai với ý định sẽ trả lại trong thời gian ngắn.
Ví dụ: Can I borrow your pen, please? (Mình có thể mượn cậu cái bút được không?)
– Lend: đưa cho ai đó mượn cái gì và họ sẽ trả lại cho bạn khi họ dùng xong
Ví dụ: I will lend you my car while I am away on holiday. (Mình sẽ cho cậu mượn xe khi mình đi nghỉ.)
– Borrow: mượn cái gì của ai với ý định sẽ trả lại trong thời gian ngắn.
Ví dụ: Can I borrow your pen, please? (Mình có thể mượn cậu cái bút được không?)
2. Fun/ funny
– Fun: ám chỉ đến điều gì đó thú vị, làm cho người khác thích thú
Ví dụ: Going to the park with friends is fun. (Đi chơi công viên với bạn bè thật thích thú.)
– Funny: tính từ này dùng để nói điều mà làm chúng ta cười
Ví dụ: The comedy I saw last night was really funny. I laughed and laughed. (Vở hài kịch mình xem tối qua thật sự là hài hước. Mình cười và cứ cười thôi.)
– Fun: ám chỉ đến điều gì đó thú vị, làm cho người khác thích thú
Ví dụ: Going to the park with friends is fun. (Đi chơi công viên với bạn bè thật thích thú.)
– Funny: tính từ này dùng để nói điều mà làm chúng ta cười
Ví dụ: The comedy I saw last night was really funny. I laughed and laughed. (Vở hài kịch mình xem tối qua thật sự là hài hước. Mình cười và cứ cười thôi.)
3. Advise / advice
Cả hai từ trên nghĩa giống nhau, chỉ khác về mặt từ vựng.
– Advice là danh từ: lời khuyên.
– Advise là động từ: khuyên bảo.
Ví dụ: She never listens to my advice. (Cô ta không bao giờ nghe lời khuyên của tôi cả.)
I advise you to spend more time planning projects in the future. (Mình khuyên cậu nên dành nhiều thời gian để phác thảo dự án cho tương lai.)
Cả hai từ trên nghĩa giống nhau, chỉ khác về mặt từ vựng.
– Advice là danh từ: lời khuyên.
– Advise là động từ: khuyên bảo.
Ví dụ: She never listens to my advice. (Cô ta không bao giờ nghe lời khuyên của tôi cả.)
I advise you to spend more time planning projects in the future. (Mình khuyên cậu nên dành nhiều thời gian để phác thảo dự án cho tương lai.)
4. Among / Between
– Between để nói ai đó hoặc vật gì ở giữa 2 người, vật.
– Among trong trường ở giữa hơn 2 người, vật.
Ví dụ:
Incorrect: The money will be divided between Sam, Bill, and Ted.
Correct: The money will be divided among Sam, Bill, and Ted. (Tiền sẽ được chia cho Sam, Bill và Ted.)
– Between để nói ai đó hoặc vật gì ở giữa 2 người, vật.
– Among trong trường ở giữa hơn 2 người, vật.
Ví dụ:
Incorrect: The money will be divided between Sam, Bill, and Ted.
Correct: The money will be divided among Sam, Bill, and Ted. (Tiền sẽ được chia cho Sam, Bill và Ted.)
5. "HOUSE" và "HOME"
Trong tiếng Anh khi nói "HOUSE" thì người ta chủ ý nói về một kiến trúc, một toà nhà,công trình xây dựng, một biệt thư…
– HOUSE chỉ đơn giản là một căn nhà mà thôi.
– HOME là khi người ta muốn nói về "một mái ấm gia đình".
Ví dụ:
I have (own) 5 houses, but my family and I only live in one house, and that house is my HOME.
Tôi có 5 căn nhà, nhưng gia đình tôi và tôi chỉ sống duy nhất ở 1 căn, và căn nhà đó gọi là nhà tôi.
– Nơi sinh thành hay tổ quốc của một ai đó.
Viet Nam is my HOME.
– Nơi săn sóc người ta.
That place is a HOME for the elderly.
Trong tiếng Anh khi nói "HOUSE" thì người ta chủ ý nói về một kiến trúc, một toà nhà,công trình xây dựng, một biệt thư…
– HOUSE chỉ đơn giản là một căn nhà mà thôi.
– HOME là khi người ta muốn nói về "một mái ấm gia đình".
Ví dụ:
I have (own) 5 houses, but my family and I only live in one house, and that house is my HOME.
Tôi có 5 căn nhà, nhưng gia đình tôi và tôi chỉ sống duy nhất ở 1 căn, và căn nhà đó gọi là nhà tôi.
– Nơi sinh thành hay tổ quốc của một ai đó.
Viet Nam is my HOME.
– Nơi săn sóc người ta.
That place is a HOME for the elderly.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét